Nhiệt phân hoàn toàn 60 gam CaCO3 thu được V lít khí ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng là H = 80%. Giá trị của V là
7,89 lít
10,01 lít
10,752lit
13,44lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80%. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Khi phân hủy có xúc tác 122,5g Kaliclorat (KClO3) thể tích khí oxi (đktc) thu được là :
A. 48 lít
B. 24,5 lít
C. 67,2 lít
D. 33,6 lít
Nhiệt phân hoàn toàn 31,6 gam KMnO4, thu được V lít O2 (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,792
C. 10,08
D. 8,96
Bài 7: Nung 79 gam KMnO4 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 80%, hãy tính giá trị của V ?
Mình cần gấp mong mn giải sớm giúp mình ạ
\(n_{KMnO_4}=\dfrac{79}{158}=0,5mol\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
0,5 0,25
\(H=80\%\Rightarrow n_{O_2}=0,25\cdot80\%=0,2mol\)
\(\Rightarrow V=0,2\cdot22,4=4,48l\)
Bài 8: Nung 24,5 gam KClO3 thu được V lít khí O2 đo ở đktc. Biết hiệu suất phản ứng nhiệt phân là 50%, hãy tính giá trị của V ?
\(n_{KClO_3\left(bđ\right)}=\dfrac{24,5}{122,5}=0,2\left(mol\right)\)
=> \(n_{KClO_3\left(pư\right)}=\dfrac{0,2.50}{100}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2KClO3 --to--> 2KCl + 3O2
0,1------------------>0,15
=> V = 0,15.22,4 = 3,36 (l)
nKClO3 = 24,5/122,5 = 0,2 (mol)
PTHH: 2KClO3 -> (t°, MnO2) 2KCl + 3O2
Mol: 0,2 ---> 0,2 ---> 0,3
nO2 (TT) = 0,3 . 50% = 0,15 (mol)
VO2 (TT) = 0,15 . 22,4 = 3,36 (l)
a. Đem nhiệt phân 395 gam kali pemanganat, sau phản ứng thu được V lít khí oxi (đktc). Tìm giá trị của V. Biết phản ứng đạt hiệu suất 85%.
b. Đem nhiệt phân m gam kali pemanganat, sau phản ứng thu được 67,2 lít khí oxi (đktc). Tìm giá trị của m. Biết trong quá trình phản ứng xảy ra hao hụt 20% so với lượng ban đầu
\(a,2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{395}{158}=2,5(mol)\\ \Rightarrow n_{O_2}=1,25(mol)\\ \Rightarrow V_{O_2}=1,25.22,4=28(l)\\ \Rightarrow V_{O_2(tt)}=28.85\%=23,8(l)\)
\(b,n_{O_2}=\dfrac{67,2}{22,4}=3(mol)\\ 2KMnO_4\xrightarrow{t^o}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\\ \Rightarrow n_{KMnO_4}=6(mol)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4}=6.158=948(g)\\ \Rightarrow m_{KMnO_4(tt)}=\dfrac{948}{80\%}=1185(g)\)
Cho phương trình 2KMnO4 →to→K2MnO4 + MnO2 +O2 ↑
Nhiệt phân 31,6 gam KmnO4 , thu được V lít O2 (đktc) biết hiệu suất phản ứng là 80% . Giá trị của V là bao nhiêu ?
\(n_{KMnO_4\left(lt\right)}=\dfrac{31.6}{158}\cdot80\%=0.16\left(mol\right)\)
\(2KMnO_4\underrightarrow{^{^{t^0}}}K_2MnO_4+MnO_2+O_2\)
\(0.16.............................................0.08\)
\(V_{O_2}=0.08\cdot22.4=1.792\left(l\right)\)
n KMnO4 = 31,6/158 =0,2(mol)
$2KMnO_4 \xrightarrow{t^o} K_2MnO_4 + MnO_2 + O_2$
n O2(lt) = 1/2 n KMnO4 = 0,1(mol)
n O2(tt) = 0,1.80% = 0,08(mol)
V O2 = 0,08.22,4 = 1,792 lít
Oxi hóa hoàn toàn 12,3 gam hỗn hợp C H 3 C H O v à C 2 H 5 C H O cần V lít khí oxi (đktc), thu được 13,68 gam hỗn hợp axit tương ứng. Biết hiệu suất bằng 80%. Giá trị của V là
A. 8,064.
B. 1,344.
C. 5,376.
D. 2,688
Đáp án D
Hướng dẫn nanđehit phản ứng = 12,3.80% = 9,84 gam
maxit – manđehit = (45 – 29)nanđehit → n a n đ e h i t = 13 , 68 − 9 , 84 ( 45 − 29 ) = 0 , 24 m o l → n O 2 = 1 2 n a n đ e h i t = 0 , 12 m o l
V k k = 0 , 12.22 , 4 = 2 , 688 (lít)
Nhiệt phân hoàn toàn 50,0 gam CaCO3 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là (Ca=40, C=12, O=16)
A. 22,4
B. 11,2
C. 33,6
D. 5,6
Đáp án : B
CaCO3 -> CaO + CO2
100g 22,4 lit
50g -> 11,2 lit
bài1 Cho phương trình: 2KMnO4 K2MnO4 + MnO2 + 02 1 Nhiệt phân 31,6 gam KMnO4, thu được V lít Oz (đktc), biết hiệu suất phản ứng 80% . Giá trị của V là Đáp án: 1,9832 lít bài2 .Tính thể tích C2H4 (đktc) cần để điều chế được 6,9 gam ethyl alcohol. Biết hiệu suất phản ứng là 75%. Phản ứng theo sơ đồ: CzH + H2O + C2H5OH. Đáp án: 4,958 lít bài 3 .Cho 24,79 lít khí C2H4 (đktc) tác dụng với nước (dư) có axit sunfuric làm xúc tác, thu được 13,8 gam rược etylic C2H5OH. Tính hiệu suất phản ứng cộng nước của etilen. Đáp án: 30% bài 4: Dẫn khí hydrogen H2 đi qua ống đựng 4,0 g bột copper II oxide CuO đun nóng đến khi p/ư sảy ra hoàn toàn. a. Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra. b. Tính thể tích khí hydrogen (đktc) vừa đủ dùng cho phản ứng trên bài5 Cho 49,58 khí hydrogen (đktc) phản ứng với 74,37 khí oxygen (đktc) thu đươc một lượng nước. a Hãy viết phương trình phản ứng xảy ra? b Sau phản ứng chất nào là chất dư và lượng dư là bao nhiêu? c Tính khối lượng nước được tạo thành sau phản ứng trên?
Sửa đề đktc→đkc
\(1.\\ n_{KMnO_4}=\dfrac{31,6}{158}=0,2mol\\ n_{O_2}=0.2:2=0,1mol\\ V_{O_2}=0,1.24,79.80\%=1,9832l\)
\(2.\\ n_{C_2H_5OH}=\dfrac{6,9}{46}=0,15mol\\ n_{C_2H_4}=n_{C_2H_5OH}=0,15mol\\ V_{C_2H_4}=0,15.24,79:75\%=4,958l\)
\(3.\\ n_{C_2H_4}=\dfrac{24,79}{24,79}=1mol\\ n_{C_2H_5OH\left(tt\right)}=\dfrac{13,8}{46}=0,3mol\\ n_{C_2H_5OH\left(lt\right)}=n_{C_2H_4}=1mol\\ H=\dfrac{0,3}{1}\cdot100=30\%\)
\(4.\\ a.n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05mol\\ \)
\(CuO+H_2\xrightarrow[]{t^0}Cu+H_2O\)
\(b.n_{H_2}=n_{CuO}=0,05mol\\ V_{H_2}=0,05.24,79=1,2395l\)
\(5.\\ a.2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\\ b.n_{H_2}=\dfrac{49,58}{24,79}=2mol\\ n_{O_2}=\dfrac{74,37}{24,79}=3mol\\ \Rightarrow\dfrac{2}{2}< \dfrac{3}{1}\Rightarrow O_2.dư\\ 2H_2+O_2\xrightarrow[]{t^0}2H_2O\)
\(2........1.........2\)
\(V_{O_2.dư}=\left(3-1\right).24,79=48,58l\\ c.m_{H_2O}=2.18=36g\)
Bạn tách từng bài ra rồi đăng lên nhé.